Năng lực thiết bị
STT | TÊN THIẾT BỊ | NƯỚC SX | SỐ LƯỢNG | C.LƯỢNG SỬ DỤNG |
1 | Xe đào bánh xích – gàu 0,4m3 Komatsu | Nhật Bản | 01 chiếc | 80% |
2 | Xe đào bánh xích – gàu 0,3m3 Hitachi |
Nhật Bản | 01 chiếc | 85% |
3 | Máy đầm cóc chạy xăng | Thái Lan | 03 cái | 95% |
4 | Máy đầm dùi | Singapore | 05 cái | 95% |
5 | Máy trộn betong – 180L | Việt Nam | 07 cái | 90% |
6 | Máy trộn betong – 450L | Việt Nam | 08 cái | 90% |
7 | Giàn giáo sắt | Việt Nam | 1500 Bộ | 95% |
8 | Cây chống sắt | Việt Nam | 2000 Cây | 90% |
9 | Coffa ván phủ firm | Việt Nam | 1450 m2 | 90% |
10 | Máy cắt thép | Đài Loan | 13 cái | 90% |
11 | Máy uốn thép | Đài Loan | 10 cái | 90% |
12 | Xe rùa | Việt Nam | 13 chiếc | 90% |
13 | Máy khoan bê tông | Nhật Bản | 15 cái | 90% |
14 | Máy mài | Nhật Bản | 09 cái | 90% |
15 | Máy bơm nước | Trung Quốc | 05 cái | 90% |
16 | Máy xoa nền | Nhật Bản | 05 chiếc | 90% |
17 | Tời điện | Trung Quốc | 09 cái | 95% |
18 | Máy hàn điện Hồng Ký | Việt Nam | 10 cái | 95% |
19 | Máy kinh vĩ bán tự động | Nhật Bản | 04 cái | 95% |
20 | Máy thủy bình tự động | Nhật Bản | 10 cái | 95% |
21 | Nhà xưởng sản xuất 2500m2 | Việt Nam | 1 | |
22 | Một số dụng cụ khác |
Năng lực quản lý thi công
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Quan điểm của CÔNG TY BÌNH MINH là không nhượng bộ về các yếu tố khắt khe nhất về thi công nhằm hoàn thành công việc theo các tiêu chuẩn cao cấp bậc nhất phục vụ những công trình đòi hỏi về tính kỹ thuật, thẩm mỹ.
1. Tổ chức nhân lực
Bộ phận kỹ thuật xây lắp của công ty:
- Là kỹ sư xây dựng có trách nhiệm, trình độ và nhiều kinh nghiệm thi công, phụ trách công tác quản lý chất lượng.
- Kiểm tra, xét duyệt và giám sát thực hiện về các biện pháp thi công do các bộ phận kỹ thuật của công trường lập cho từng công việc cụ thể.
- Phối hợp với Ban chỉ huy công trường nghiệm thu công việc chi tiết và lập biên bản nghiệm thu nội bộ, hồ sơ hoàn thành công trình.
- Tổ chức thực hiện các công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng cùng với Ban chỉ huy công trường.
Bộ phận kỹ thuật tại công trường:
- Cán bộ kỹ thuật tại công trình là những kỹ sư có năng lực, nhiều kinh nghiệm thi công, có kinh nghiệm về quản lý chất lượng, kinh tế và kỹ thuật.
- Cán bộ kỹ thuật trực tiếp chỉ đạo thi công và kiểm tra thường xuyên
- Các công việc thi công trên hiện trường theo thiết kế và quy trình kỹ thuật.
- Lập hồ sơ nhật ký công trình.
- Thực hiện nghiệm thu nội bộ nhà thầu trước khi mời chủ đầu tư nghiệm
- Tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn toàn với chủ đầu tư, lập hoàn công và khối lượng quyết toán.
Công nhân:
- Sử dụng đội ngũ thợ có tay nghề cao, được đào tạo cơ bản về tay nghề, có ý thức tổ chức và nắm vững kỹ thuật lao động, nhất là an toàn lao động và
2. Thiết bị thi công:
Trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phục vụ công việc thi công của công nhân nhằm đảm bảo chất lượng, năng suất và an toàn.
3. Tổ chức thi công:
- Lập tiến độ thi công cho từng hạng mục, từng bộ phận công trình một cách hợp lý. Tránh việc thi công chồng chéo, gây lãng phí và ảnh hưởng đến chất lượng.
- Bố trí mặt bằng hiện trường sạch sẽ, ngăn nắp, hợp lý, hạn chế bụi bặm và tiếng ồn đối với khu vực lân cận. Bao che tách biệt khu vực thi công nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng đến hoạt động của chủ đầu tư cũng như các nhà thầu khác.
3. Vật liệu:
- Chọn nguồn cung cấp vật liệu đảm bảo yêu cầu về chất lượng để thi công công trình.
- Chọn nhà cung cấp vật liệu đủ năng lực, có quan hệ truyền thống lâu dài với Công
- Các công tác kiểm tra chất lượng vật liệu:
- Vật tư các loại đều được kiểm tra chất lượng theo quy định có chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất trước khi sử dụng. Các vât tư ngoại nhập có đầy đủ chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng .
- Kết quả thí nghiệm vật tư, vật liệu được lưu trữ và là một phần của Hồ sơ quản lý chất lượng công trình.
- Nhà thầu tổ chức nghiệm thu vật tư, vật liệu sử dụng cho công trình với Chủ đầu tư.
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ
Trước khi triển khai dự án, quản lý dự án kết hợp với phòng kế hoạch, quản lý thi công để bố trí nhân lực và lập tổng tiến độ chung cho công trình dựa trên cơ sở thời gian đượ cấn định.
Quá trình triển khai đựợc kiểm tra thường xuyên từ khi bắt đầu triển khai cho tới khi kết thúc.
1. Trước khi khởi công:
- Thiếtlập các biện pháp kỹ thuật thi công chi tiết trên cơ sở giải pháp thi công tổng quát.
- Trêncơ sở tiến độ tổng thể thiết lập thi công cấp 2 (tiến độ công đoạn) và tiến độ thi công cấp 3 (tiến độ tuần).
- Lậpkế hoạch cung ứng vật tư thiết bị và nhân lực cụ thể.
- Lậpdự toán thi công theo dõi quản lý khối lượng thực hiện.
2. Trong thi công:
Duy trì chế độ thống kê theo dõi công việc thực hiện hàng ngày gồm:
- Cungcấp vật tư, thiết bị, nhân lực có đáp ứng đúng kế hoạch đề ra không?
- Khốilượng thực hiện công việc hàng ngày có bám sát đúng tiến độ tuần đề ra không?
- Các nội dung cập nhật hàng ngày được kỹ sư giám sát báo cáo hàng ngày cho chỉ huytrưởng công trình.
- Chỉhuy trưởng công trình đề xuất các giải pháp khắc phục tiến độ chất lượng, lập kế hoạch tiến độ tuần, báo cáo giám sát dự án.
Hàng tuần: Giám Đốc dự án họp giao ban với các chủ nhiệm công trình để xem xét thực hiện kế hoạch thi công trong tuần cũng như chất lượng thi công, đề ra các giải pháp và thiết lập tiến độ kế hoạch cho tuần sau, báo cáo cho Giám Đốc công ty.
3. Phối hợp với các đơn vị thi công khác:
- Trong quá trình thi công, nhà thầu sẽ cùng phối hợp với các đơn vị liên quan để triển khaiđảm bảo tiến độ chung của công trình.
- Phối hợp bàn với các nhà thầu.
Kinh nghiệm
STT | CHỦ ĐẦU TƯ | NƠI THI CÔNG | QUY MÔ XÂY DỰNG |
DIỆN TÍCH SÀN |
GIÁ TRỊ THI CÔNG |
GHI CHÚ |
1 | Đặng Trần Quang | 23 Phó Đức Chính, P1, Bình Thạnh, TP HCM | 1 trệt, 1 lầu, sân thượng |
182.3 m2 | 1,367,250,200 | |
2 | Nguyễn Thị Thủy | Khu TĐC 28ha, Nguyễn Bình, Nhơn Đức, Nhà Bè | 1 trệt, 1 lầu, | 85.6 m2 | 642,258,000 | |
3 | Nguyễn Ngọc Điệp | 1967 Lê Văn Lương, Nhơn Đức, Nhà Bè | 1 trệt, 1 lầu, | 72.4 m2 | 543,582,000 | |
4 | Lê Tấn Tài | 88 Lê Ninh, Phường 4, Quận 8, TP HCM | 1 trệt, 1 lầu, | 112.5 m2 | 843,752,000 | |
5 | Nguyễn Văn Tâm | hẻm 1115 Lê Văn Lương, Phước Kiển, Nhà Bè | 1 trệt, 1 lầu, sân thượng |
141.4 m2 | 1,060,581,000 | |
6 | Đào Văn Quý | 14/16 Tăng Nhơn Phú, P. Tăng Nhơn Phú, Quận 9 | 1 trệt, 1 lầu, sân thượng |
175.6 m2 | 1,317,555,400 | |
7 | Lê Anh Khoa | 128/14 Phan Văn Hớn, Quận 12, TP HCM | 1 trệt, 1 lầu, | 121.8 m2 | 913,527,000 | |
8 | Nguyễn Trương Anh Minh |
307/18 Trần Văn Đang, Thủ Dầu Một, Bình Dương | 1 trệt, 2 lầu, | 154.5 m2 | 1,158,744,000 | |
9 | Lã Thiên Minh | 1191 Lê Văn Lương, Phước Kiển, Nhà Bè | 1 trệt, 1 lửng, 1 lầu |
134.6 m2 | 1,028,254,000 | |
10 | Hoàng Văn Tùng | 1135 Huỳnh Tấn Phát, Phú Thuận, Quận 7 | 1 trệt, 1 lầu, | 76 m2 | 615,248,000 | |
11 | Lê Văn Linh | 314 Huỳnh Tấn Phát, Tân Thuận Tây, Quận 7 | 1 trệt, 2 lầu, sân thượng |
156.2 m2 | 1,214,258,000 | |
12 | Huỳnh Tấn Thiên | 1874 Lê Văn Lương, Nhơn Đức, Nhà Bè | 1 trệt, 1 lầu, | 88.2 m2 | 771,241,000 | |
13 | Dương Minh Tú | 75 Dương Quảng Hàm, Gò Vấp, TP HCM | 1 trệt, 1 lầu, sân thượng |
124.8 m2 | 924,583,000 | |
14 | Hoàng Ngọc Tâm | 834 Nguyễn Bình, Nhơn Đức, Nhà Bè | 1 trệt, 1 lầu, | 78.6 m2 | 586,428,000 | |
15 | Trần Quang Đăng | 1991 Lê Văn Lương, Nhơn Đức, Nhà Bè | 1 trệt, 1 lầu, | 86.9 m2 | 651,542,000 | |
16 | Huỳnh Anh Tuấn | Khu B làng đại học Phước Kiển, Nhà Bè | 1 hầm, 1 trệt, 2 lầu, sân thượng |
358.9 m2 | 3,691,585,425 | |
17 | Mai Quốc Toàn | KDC 13C Bình Chánh | 1 trệt, 2 lầu, sân thượng |
258.4 m2 | 1,958,425,350 | |
18 | Đặng Trần Quang | 1874 Lê Văn Lương, Nhơn Đức, Nhà Bè | 1 trệt, 2 lầu, | 86 m2 | 645,125,000 | |
19 | Nguyễn Thị Vân Anh | KCN Long Hậu, Cần Giuộc, Long An | 1 trệt, 1 lầu, | 76 m2 | 825,124,000 | |
20 | Thái Hòa | 02 Đào Tông Nguyên, TT Nhà Bè | 1 trệt, 2 lầu, | 215 m2 | 1,612,502,000 | |
21 | Nguyễn Văn Khánh | 1927/15 Lê Văn Lương, Nhơn Đức, Nhà Bè | 1 trệt, 1 lầu, | 71.2 m2 | 526,125,000 | |
22 | Nguyễn Văn Tại | 923 Lê Văn Lương, Phước Kiển, Nhà Bè | 1 trệt, 1 lầu, | 145 m2 | 1,087,525,000 | |
23 | Hoàng Văn Thủy | KDC Phước Kiển A, Phước Kiển, Nhà Bè | 1 hầm, 1 trệt, 1 lửng, 2 lầu, sân thượng |
257 m2 | 1,927,525,000 | |
24 | Huỳnh Văn Đấu | 90/15 Lê Văn Lương, Nhơn Đức, Nhà Bè | 1 trệt, 2 lầu, | 187 m2 | 1,402,532,000 | |
25 | Huỳnh Văn Sen | KDC Phước Kiển A, Phước Kiển, Nhà Bè | 1 trệt, 2 lầu, | 168 m2 | 1,315,250,000 | |
26 | Nguyễn Văn Tuân | 1491 Lê Văn Lương, Phước Kiển,Nhà Bè | 1 trệt, 2 lầu (6 căn liền kề) |
168,5 m2 | 1,263,750,000 | Khách xây bán |
27 | Hoàng Anh Tuấn | 824 Nguyễn Bình, Nhơn Đức, Nhà Bè | 1 trệt, 1 lầu, | 82 m2 | 615,151,000 | |
28 | Lâm Thị Sáo | Khu TĐC 28 ha, Nguyễn Bình, Nhơn Đức, Nhà Bè | 1 trệt, 2 lầu, sân thượng |
320 m2 | 2,351,458,120 | |
29 | Nguyễn Hùng Dũng | 90 Dương Cát Lợi, TT Nhà Bè | 1 trệt, 2 lầu, | 180 m2 | 1,332,070,000 | |
30 | Lâm Trúc Chi | 70 Đào Tông Nguyên, Phú Xuân, Nhà Bè | 1 trệt, 2 lầu, | 224 m2 | 1,680,850,000 | |
31 | Đỗ Văn Tính | 02 Đào Tông Nguyên, TT Nhà Bè | 1 trệt, 2 lầu, sân thượng | 215 m2 | 1,612,502,000 | |
32 | Nguyễn Văn Phong | Hẻm 57 Lê Văn Lương, Phước Kiển, Nhà Bè | 1 trệt, 4 lầu, sân thượng |
525 m2 | 3,817,853,000 |